Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Table of Contents
Ý nghĩa của các ký hiệu trên thẻ tạm trú:
- NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2 – Cấp cho người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
- ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập;
- PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
- TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LS, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, ĐT2, LV1, LV2, LS, và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3, TT, NN1, NN2 có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Tùy theo từng trường hợp mà đương đơn cần chuẩn bị các giấy tờ như sau:
Loại thẻ tạm trú | Hồ sơ yêu cầu |
Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thẻ tạm trú dạng thăm thân | Trường hợp người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và có thân nhân đi kèm, cần cung cấp:
Trường hợp người nước ngoài là vợ/chồng hoặc là con của công dân người Việt Nam cần cung cấp:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
Cần lưu ý: trước khi nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú, đương đơn nên kiểm tra lại giá trị hộ chiếu. Trường hợp hộ chiếu còn hạn dưới 12 tháng, đương đơn chỉ có thể xin cấp mới hoặc gia hạn thị thực (visa).
Lệ phí cấp thẻ tạm trú là bao nhiêu?
Lệ phí nhà nước khi xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là USD145, và mất khoảng 5 – 7 ngày làm việc. Trong trường hợp muốn xin làm thẻ khẩn hoặc tiết kiệm thời gian di chuyển, anh/chị có thể làm việc thông qua công ty visa và trả thêm tiền dịch vụ cho họ.
Dịch vụ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Vietdreamtravel là đơn vị chuyên xử lý hồ sơ xin gia hạn và cấp mới thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Xin vui lòng liên hệ 028 3838 8322 hoặc 0918 709 338 nếu bạn cần tư vấn.
Trân trọng!